Máy bay điều khiển từ xa Phantom 4 Pro, 4 Pro+ là 2 siêu phẩm mới nhất và duy nhất của DJI trong dòng Phantom ra mắt đầu 2017, Bộ vỏ bên ngoài có hình dáng không khác Phantom 4 đời đầu mấy, nhưng giờ đây với hợp kim Magie, giúp Phantom 4 Pro tăng độ cứng và giảm được trọng lượng, từ đó Phantom 4 Pro có thể bay nhanh hơn, và thực hiện các quãng đường xa hơn.
Phantom 4 Pro/ Pro Plus có camera được nâng cấp với cảm biến 1″, khẩu độ f/2.8 – f/11 (cái này thôi là đã đáng đồng tiền bát gạo rồi!) ngay cả Inspire 1 X3 cũng chỉ f/2.8 và sensor 1/2.3”), độ phân giải 20MP (Inspire X3 12.4MP) và dải Dynamic Range rộng xấp xỉ 12 stops.
Điều khác biệt nữa là Phantom 4 Pro, 4 Pro+ có màn trập cơ học để loại bỏ hiện tượng bị biến dạng khi quay đối tượng chuyển động nhanh hoặc khi đang bay ở tốc độ cao.
Về khả năng quay phim, Phantom 4 Pro, 4 Pro+ quay video 4K 60fps với bitrate 100 Mbps, ISO Range 6400 (video) – 12800 (photo) và quay ở định dạng H265 mới với công nghệ nén tốt hơn sẽ làm giảm kích thước file mà không ảnh hưởng đến chất lượng của hình ảnh.
Về khả năng bay, Phantom 4 Pro, 4 Pro+ được trang bị hệ thống chống va chạm 4 phía. Nó có thể phát hiện chướng ngại vật cách 30m với tốc độ 50km/h (tốt hơn nhiều so với Phantom 4 cũ).
Ngoài ra nó có thể thu hẹp phạm vi cảm biến cho phép bay qua không gian nhỏ, chật hẹp mà vẫn tránh được va chạm.
Thời lượng pin của máy cũng được nâng cấp, có thể bay liên tục lên đến 30 phút. Tầm hoạt động 7km. Phantom 4 Pro+ có màn hình kèm theo 5.5 inch, độ phân giải 1080p, remote out HDMI, màn hình có khe cắm thẻ nhớ Micro SD back up, loa, độ sáng 1.000 cd/m2 gấp đôi so với những màn hình thông thường, dễ dàng nhìn thấy trong ánh sáng mặt trời trực tiếp. Thời gian pin cho màn hình là 5 tiếng.
Có thể thấy Phantom 4 Pro, 4 Pro+ là chiếc Drone thông minh nhất trong phân khúc phổ thông cho đến thời điểm hiện nay.
CAMERA PHANTOM 4 PRO / 4 PLUS
Camera trên phantom 4 Pro / Pro + sử dụng cảm biến 1 inch 20MP CMOS lớn gấp 4 lần trên Phantom 4. Một ống kính tùy chỉnh thiết kế gồm tám yếu tố được sắp xếp trong bảy nhóm, nó là máy ảnh số DJI đầu tiên sử dụng một khẩu độ cơ học nhằm loại bỏ sự biến dạng màn trập lăn có thể xảy ra khi chụp hình ảnh của các đối tượng chuyển động nhanh.
Trong thực tế, Camera trên phantom 4 Pro mạnh mẽ như nhiều máy ảnh cầm tay chúng ta thường xử dụng. Xử lý video mạnh hơn, hỗ trợ video H.264 4K ở 60fps hoặc H.265 4K với tốc độ 30fps. Cảm biến và bộ vi xử lý tiên tiến đảm bảo mọi thứ được chụp với nhiều chi tiết hình ảnh và dữ liệu hình ảnh cần thiết cho tiến hậu kỳ.
PHANTOM 4 PRO/PRO+ VỚI HỆ THỐNG CẢM BIẾN CHỖNG VẬT CẢN ĐA CHIỀU
Việc lái máy bay điều khiển luôn mà một thách thức với người dùng, đặc biệt là điều khiển trong môi trường có nhiều vật cản, gây không ít khó khăn.
Phantom 4 Pro được trang bị một hệ thống cảm ứng dựa trên cảm biến tầm nhìn Stereo và cảm biến hồng ngoại. Máy bay Phantom 4 Pro có thể phát hiện chướng ngại vật ở khoảng cách 30m ở phía trước, từ đó nó có thể lập kế hoạch đường bay an toàn, tránh các chướng ngại vật một cách đơn giản. Hệ thống này cũng hoạt động tốt ngay khi không có GPS.
Kết hợp với bộ cảm biến hồng ngoại ở bên phải và bến trái. Máy bay Phantom 4 Pro có thể tránh được vật cản ở 4 hướng. Các cảm biến đa hướng giúp tăng khả năng tránh vật thể cho Phantom 4 Pro vì vậy Phantom 4 Pro có thể bay lên tới 70km/h mà vẫn an toàn tuyệt đối.
HỆ THỐNG CẢM BIẾN HỒNG NGOẠI CỦA PHANTOM 4 PRO
Máy bay Phantom 4 Pro / Phantom 4 Pro Plus là máy bay DJI đầu tiên sử dụng một hệ thống cảm biến hồng ngoại.
Được đặt ở bên phải và bên trái máy bay. Chúng đo đạc khoảng cách của máy bay với chướng ngại vật bằng cách sử dụng chức năng quét 3D hồng ngoại. Các cảm biến này cho Phantom 4 Pro nhận biết được các vật cản ở phạm vi tối đa lên tới 7m, trong khi các cảm biến siêu âm trước đây chỉ phát hiện ở phạm vi 3-5m.
Hệ thống cảm biến hồng ngoại có khả năng cảm nhận được các khu vực lớn và đo khoảng cách giữa máy bay và vật thể, xác định các đối tượng gần nhất một cách chính xác.
HỆ THỐNG BAY FLIGHT AUTONOMY
FlightAutonomy là một hệ thống bay thông minh và tự động hóa hoàn toàn, nó được tạo nên nhờ một nhóm bao gồm bảy máy ảnh – về phía trước, cảm biến tầm nhìn ở phía sau,phía dưới và máy ảnh chính, định vị vệ tinh (GPS và GLONASS), Rangefinders siêu âm, IMUs và la bàn, một bộ xử lý thông tin bên trong.
Từ đó Phantom 4 Pro có cái nhìn thời gian thực với môi trường xung quanh, thông tin về chiều cao, vị trí các chướng ngại vật gần, FlightAutonomy sẽ vẽ một bản đồ 3D xác định vị trí của của Phantom 4 Pro.
CÁC CHẾ ĐỘ BAY THÔNG MINH MỚI CỦA PHANTOM 4 PRO / PRO+
Chế độ bay Draw
Draw là một công nghệ mới để kiểm soát điểm tham chiếu. Đơn giản chỉ cần vẽ một đường trên màn hình và Phantom 4 Pro sẽ di chuyển theo hướng đó trong khi vẫn giữ độ cao của nó. Điều này cho phép thí điểm tập trung vào điều khiển máy ảnh và cho phép bức ảnh phức tạp hơn. Có hai phương thức Draw có thể được sử dụng trong các tình huống khác nhau.
Tiêu chuẩn: Flycam bay theo đường bay đã vạch sẵn trên màn hình, vận tốc không đổi, và góc nhìn camera vẫn cố định theo điều chỉnh ban đầu của bạn.
Tự do: Phantom 4 pro sẽ bay tự do, theo điều khiển của bạn, nhưng góc quay camera không đổi.
Chế độ bay ActiveTracking
Phantom 4 Pro tự động nhận ra các đối tượng sau đó bay theo đối tượng khi họ di chuyển, làm cho nó dễ dàng thu được bức ảnh phức tạp.
Người dùng bây giờ có thể lựa chọn giữa:
- Trace – Thực hiện theo phía sau hoặc trước một chủ đề, tránh chướng ngại vật tự động.
- Profile – Bay cùng một chủ đề ở nhiều góc độ để có được bức ảnh profile của đối tượng.
- Spotlight – Giữ máy ảnh hướng về một chủ đề, trong khi máy bay bay gần như bất cứ nơi nào.
Chế độ bay Tap Fly
Chỉ với một cú nhấp lên màn hình, máy bay sẽ bay đến hướng chỉ định của bạn trong khi tự động tránh vật cản. Có 3 chế độ TapFly:
- TapFly forward: nhấp để bay về hướng chỉ định
- TapFly backward: nhấp để bay về hướng đối nghịch. VD: nhấp vào góc dưới bên phải màn hình, máy bay sẽ bay về hướng trên bên trái
- TapFly Free: Khóa hướng bay tới của Phantom nhưng không khóa hướng của camera. Chú ý ở chế độ này máy bay sẽ không tránh vật cản.
Chế độ Return To Home
Khả năng quay về được cải tiến, DJI Phantom 4 Pro sẽ điều chỉnh đường bay về phù hợp nhất với điều kiện bay xung quanh trong khi vẫn tránh vật cản, dựa trên độ cao của nó tại thời điểm ngắt kết nối, DJI Phantom 4 Pro cũng có thể điều chỉnh đường bay của nó để tránh chướng ngại vật nó đã được thấy trong suốt chuyến bay.
Lúc cất cánh, Máy bay Phantom 4 Pro sẽ ghi lại các cảnh nơi cất cánh và so sánh các bản lưu của nó với những gì nó thấy khi nó trở lại hạ cánh, để hạ cánh chính xác hơn. Nó cũng có thể phát hiện mặt đất để xem có thích hợp để hạ cánh hay không. Nếu bất kỳ chướng ngại vật được tìm thấy, hoặc có nước trên mặt đất, nó sẽ cảnh báo các phi công và dao động ở một độ cao thích hợp, giúp máy bay hạ cánh an toàn hơn.
Chế độ Gesture Mode
Giờ đây chúng ta có thể dễ dàng ra lệnh cho máy bay Phantom 4 Pro chụp hình seflie chỉ bằng cử chỉ của cánh tay mà không cần sử dụng tay điều khiển. Khi camera xoay về phía bạn, đưa tay lên máy bay sẽ tự động cho bạn vào giữa khung hình, vẫy tay để ra hiệu sẵn sàng chụp hình máy bay sẽ đếm ngược 3s và chụp.
SPECIFICATION
Performance
Maximum Horizontal Speed | S-Mode: 45 mph (72 km/h) A-Mode: 36 mph (58 km/h) P-Mode: 31 mph (50 km/h) |
Maximum Ascent Speed | S-Mode: 19.7 ft/s (6 m/s) P-Mode: 16.4 ft/s (5 m/s) |
Maximum Descent Speed | S-Mode: 13.1 ft/s (4 m/s) P-Mode: 9.8 ft/s (3 m/s) |
Hovering Accuracy | Vertical: Vision Positioning: ±0.3′ / 0.1 m GPS Positioning: ±1.6′ / 0.5 m Horizontal: Vision Positioning: ±1′ / 0.3 m GPS Positioning: ±4.9′ / 1.5 m |
Maximum Tilt Angle | S-Mode: 42° A-Mode: 35° P-Mode: 25° |
Flight Time | Up to 30 minutes |
Velocity Range | Up to 31 mph (50 km/h) at 6.6′ (2 m) above ground level |
Altitude Range | 0 to 33′ / 0 to 10 m above ground level |
Operating Range | 0 to 33′ / 0 to 10 m above ground level |
Obstacle Sensory Range | 2 to 98′ / 0.7 to 30 m |
Field of view (FOV) | Horizontal: ±60° Vertical: ±54° |
Detection Frequency | 10 Hz |
Operating Environment | Surfaces with clear patterns and adequate lighting (> 15 lux) |
TOF Sensing System | |
Obstacle Sensory Range | 0.6 to 23′ / 0.2 to 7 m |
Field of View | Horizontal: ±35° Vertical: ±10° |
Detection Frequency | 10 Hz |
Operating Environment | Surface with diffuse reflection material, and reflectivity > 8% (such as wall, trees, humans, etc.) |
Transmitter (Remote Controller) | |
Frequency | 2.400 to 2.483 GHz 5.725 to 5.850 GHz |
Communication Distance | 4.3 miles / 7 km |
Operating Current | 2.4 GHz: 23 dBm 5.8 GHz: 30 dBm |
Power Consumption | 1.2 A at 7.4 V |
Battery | Type: Built-in Chemistry: Lithium-ion polymer (LiPo) Capacity: 6000 mAh Configuration: 2S |
Mobile Device Holder | Compatiblity: Tablets and smartphones |
Operating Temperature | 32 to 104°F / 0 to 40°C |
Camera | |
Sensor | 1″ CMOS |
Effective Pixels | 20 million |
Lens | FOV (Field of View): 84° Focal Length: 8.8 mm / 24 mm (35 mm format equivalent) Aperture: f/2.8 – f/11 Focus Distance (Auto Focus): 3.3′ (1 m) to ∞ |
Photo Resolution | Still Photo Mode: 3:2 Aspect Ratio: 5472 x 3648 4:3 Aspect Ratio: 4864 x 3648 16:9 Aspect Ratio: 5472 x 3078 |
Video Resolution | 16:9 Aspect Ratio: 5248 × 2952 3840 × 2160 at 24/25/30p 2720 × 1530 at 24/25/30p 1920 × 1080 at 24/25/30p 1280 × 720 at 24/25/30p 3840 × 2160 at 48/50p 2720 × 1530 at 48/50p 1920 × 1080 at 48/50/60p 1280 × 720 at 48/50/60p17:9 Aspect Ratio: 4896 × 2592 4096 × 2160 at 24/25/30/48/50p |
ISO Range | Video: 100 to 3200 (Auto); 100 to 6400 (Manual) Photo: 100 to 3200 (Auto); 100 to 12800 (Manual) |
Shutter Speed | Mechanical:8 to 1/2000 second Electronic Shutter:8 to 1/8000 second |
Photo Modes | Burst Shooting: 3/5/7/10/14 frames Auto Exposure Bracketing (AEB): 3/5 bracketed frames at 0.7 EV Bias Interval: 2/3/5/7/10/15/30/60 second |
Video Formats | H.265: DCI 4K (4096 x 2160): 24/25/30p at 100 Mbps UHD 4K (3840 x 2160): 24/25/30p at 100 Mbps 2.7K (2720 x 1530): 24/25/30p at 65 Mbps 2.7K (2720 x 1530): 48/50/60p at 80 Mbps Full HD (1920 x 1080): 24/25/30p at 50 Mbps Full HD (1920 x 1080): 48/50/60p at 65 Mbps 720p (1280 x 720): 48/50/60p at 35 MbpsH.264: DCI 4K (4096 x 2160): 24/25/30/48/50/60p at 100 Mbps UHD 4K (3840 x 2160): 24/25/30/48/50/60p at 100 Mbps 2.7K (2720 x 1530): 24/25/30p at 80 Mbps 2.7K (2720 x 1530): 48/50/60p at 100 Mbps Full HD (1920 x 1080): 24/25/30p at 60 Mbps Full HD (1920 x 1080): 48/50/60/120p at 80 Mbps 720p (1280 x 720): 24/25/30p at 30 Mbps 720p (1280 x 720): 48/50/60/120p at 45 Mbps |
Photo Formats | JPEG DNG (raw) JPEG and raw |
Recording Media | Type: microSDHC/SDXC card up to 128 GB Format: FAT32 / exFAT Supported File Systems: FAT32 (up to 32 GB); exFAT (over 32 GB)Note: Write speed of 15 MB/s and Class 10 / UHS-1 or faster card required |
Operating Temperature | 32 to 104°F / 0 to 40°C |
Gimbal | |
Number of Axes | 3 (pitch, roll, yaw) |
Control Range | Pitch: -90° to +30° |
Angular Speed | Pitch: 90°/second |
Control Accuracy | ±0.03° |
Flight Battery | |
Chemistry | Lithium-ion (LiPo) |
Capacity | 5870 mAh / 89.2 Wh |
Configuration | 4 S |
Voltage | 15.2 V |
Weight | 1 lb / 468 g |
Charger | Voltage:17.4 V Rated Power:100 W |
Charging Temperature Range | 14 to 104°F / -10 to 40°C |
Maximum Charging Power | 100 W |
General | |
Operating Temperature | 32 to 104°F / 0 to 40°C |
Diagonal Size | 13.8″ / 350 mm (without propellers) |
Weight | 3.1 lb / 1.4 kg (with propellers and battery) |
Packaging Info | |
Package Weight | 10.75 lb |
Box Dimensions (LxWxH) | 16.9 x 13.5 x 9.6″ |
VietTek